Home Blog Các cặp tiền chính trong Forex và mua bán các cặp tiền

Các cặp tiền chính trong Forex và mua bán các cặp tiền

by Danny
0 comment

Các cặp tiền chính trong forex là gì? Chéo là gì? Giao dịch Forex là mua bán gì với các cặp tiền?

Giao dịch ngoài hối là công việc mà bạn đồng thời mua một loại tiền tệ và bán một loại tiền tệ khác.

Các cặp tiền được giao dịch thông qua sàn giao dịch hoặc nhà cung cấp CFD – Contracts for Difference (Hợp đồng chênh lệch) và chắc chắn là chúng phải được giao dịch theo cặp.

Ví dụ, đồng EURO và Đô la Mỹ – EUR/USD hoặc Bản Anh với Yên Nhật – GBP/JPY Lưu ý: Khi giao dịch forex trên thị trường là bạn đang mua hoặc bán một cặp tiền tệ.

Các cặp tiền tệ chính trong Forex - sự giằng co
Các cặp tiền tệ chính trong Forex – sự giằng co

Hãy tưởng tượng các cặp tiền đang giằng co với nhau. Và sự biến động của tỷ giá hối đoái dựa vào đồng tiền nào mạnh hơn vào thời điểm đó.

Có ba loại tiền tệ chính:

  1. Cặp tiền chính – the majors
  2. Các cặp tiền chéo – the crosses
  3. Các cặp ngoại lai – the exotics

Cặp tiền chính luôn luôn  bao gồm đồng Đô la Mỹ – USD.

Ngược lại, cặp tiền chéo không bao gồm Đô la Mỹ. Mà là sự tương tác của các loại tiền tệ chính khác hay còn được gọi là “Minors”.

Cặp ngoại lai sẽ bao gồm một đồng chính và một đồng ở thụ trường mới nổi – emerging market (EM).

#1 Các cặp tiền tệ chính trong Forex

cac cap tien te chinh trong forex cap tien chinh
Cắc cặp tiền tệ chính trong Forex

Các cặp tiền được liệt kê dưới đây là các cặp tiền tệ chính trong forex. Các cặp này đểu có đồng USD ở một bên và được giao dịch thường xuyên nhất.

So với các cặp chéo – crosses và ngoại lai – exotices, cặp chính có biến động cao hơn. Vì vậy sẽ mang lại nhiều cơ họi hơn cho các trader.

CẶP TIỀNQUỐC GIA
EUR/USDEurozone / United States
USD/JPYUnited States / Japan
GBP/USDUnited Kingdom / United States
USD/CHFUnited States/ Switzerland
USD/CADUnited States / Canada
AUD/USDAustralia / United States
NZD/USDNew Zealand / United States

Các cặp chính là các loại tiền có tính thanh khoản cao nhất. Mức thanh khoản được sử dụng để mô tả mức độ hoạt động của thị trường tài chính.

Trong forex, nó dựa trên số lượng hoạt động hoặc trao đổi mua hoặc bán cụ thể một cặp tiền và khối lượng giao dịch chúng.

Cặp tiền nào được giao dịch càng thường xuyên thì mức độ thanh khoản càng cao.

Ví dụ: số lương người giao dịch cặp EUR/USD cao hơn nhiều nếu so với đồng AUD/USD. Điều này có nghĩa là đồng EUR/USD có tính thanh khoản cao hơn AUD/USD.

#2 Các cặp tiền tệ chéo

Các cặp tiền không chứa đồng đô la Mỹ thì đượ gọi là cặp tiền chéo.

Tuy không có mức độ thanh khoản cao như các cặp tiền tệ chính trong forex, các cặp chéo vẫn có tính thanh khoản khá cao và cũng không ít cơ hội giành cho các trader.

Các cặp tiền chéo có liên quan đến ba đồng tiền chính sau, được giao dịch nhiều nhất: EUR, JPY, GBP.

Các cặp tiền liên quan đồng Euro

CẶP TIỀNQUỐC GIA
EUR/CHFEurozone / Switzerland
EUR/GBPEurozone / United Kingdom
EUR/CADEurozone / Canada
EUR/AUDEurozone / Australia
EUR/NZDEurozone / New Zealand
EUR/SEKEurozone / Sweden
EUR/NOKEurozone / Norway

Các cặp tiền liên quan đồng Bảng Anh

CẶP TIỀNQUỐC GIA
GBP/CHFUnited Kingdom / Switzerland
GBP/AUDUnited Kingdom / Australia
GBP/CADUnited Kingdom / Canada
GBP/NZDUnited Kingdom / New Zealand

Các cặp tiền liên quan đồng Yên Nhật

CẶP TIỀNQUỐC GIA
EUR/JPYEurozone / Japan
GBP/JPYUnited Kingdom / Japan
CHF/JPYSwitzerland / Japan
CAD/JPYCanada / Japan
AUD/JPYAustralia / Japan
NZD/JPYNew Zealand / Japan

Các cặp tiền chéo khác

CẶP TIỀNQUỐC GIA
AUD/CHFAustralia / Switzerland
AUD/CADAustralia / Canada
AUD/NZDAustralia / New Zealand
CAD/CHFCanada / Switzerland
NZD/CHFNew Zealand / Switzerland
NZD/CADNew Zealand / Canada

#3 Các cặp tiền ngoại lai

Cặp tiền ngoại lai được hình thành từ một đồng tiền chính và một đồng tiền đến từ thị trường mới nổi EM, như: Mexico, Thổ Nhĩ Kỳ, Hungary, Brazil hay Chile…

Bảng dưới đây sẽ thể hiện một số ví dụ về cặp tiền ngoại lai.

Lưu ý: bạn phải cân nhắc khi giao dịch các cặp tiền này, vì đây là các cặp tiền có tính thanh khoản thấp hơn, nên các phí và hoa hồng giao dịch cho các cặp này cũng sẽ cao hơn. Tùy vào sàn giao dịch mà bạn đang trade.

Sẽ không có gì bất ngờ khi bạn thấy spread cao hơn hai, ba hoặc thầm chí là nhiều lần so với các cặp chính.

CẶP TIỀNQUỐC GIA
USD/BRLUnited States / Brazil
USD/HKDUnited States / Hong Kong
USD/SARUnited States / Saudi Arabia
USD/SGDUnited States / Singapore
USD/ZARUnited States / South Africa
USD/THBUnited States / Thailand
USD/MXNUnited States / Mexico
USD/RUBUnited States / Russia
USD/PLNUnited States / Poland
USD/CLPUnited States/ Chile

Nếu bạn vẫn muốn giao dịch các cặp ngoại lai này. Hãy nhớ các điều sau:

  • Phí và hoa hồng sẽ cao hơn nhiều lần so với các cặp chính và chéo.
  • Chúng sẽ nhạy cảm hơn rất nhiều từ các sự kiện chính chị hay thông tin kinh tế.

Dưới đây là danh sách các đồng ngoại lai để các bạn tham khảo:

MÃ TIỀN TỆQUỐC GIAMÃ TIỀN TỆQUỐC GIA
AEDUAE DirhamARSArgentinean Peso
AFNAfghanistan AfghaniGELGeorgian Lari
MYRMalaysian RinggitAMDArmenian Dram
GYDGuyanese DollarMZNMozambique new Metical
AWGAruban FlorinIDRIndonesian Rupiah
OMROmani RialAZNAzerbaijan New Manat
IQDIraqi DinarQARQatari Rial
BHDBahraini DinarIRRIranian Rial
SLLSierra Leone LeoneBWPBotswana Pula
JODJordanian DinarTJSTajikistani Somoni
BYRBelarusian RubleKGSKyrgyzstani Som
TMTTurkmenistan new ManatCDFCongolese Franc
LBPLebanese PoundTZSTanzanian Schilling
DZDAlgerian DinarLRDLiberian Dollar
UZSUzbekistan SomEGPEgyptian Pound
MADMoroccan DirhamWSTSamoan Tala
EEKEstonian KroonMNTMongolian Tugrik
MWKMalawi KwachaETBEthiopian Birr
THBThai BahtTRYNew Turkish Lira
ZARSouth African RandZWDZimbabwe Dollar
BRLBrazilian RealCLPChilean Peso
CNYChinese Yuan RenminbiCZKCzech Koruna
HKDHong Kong DollarHUFHungarian Forint
ILSIsraeli ShekelINRIndian Rupee
ISKIcelandic KronaKRWSouth Korean Won
KWDKuwaiti DinarMXNMexican Peso
PHPPhilippine PesoPKRPakistani Rupee
PLNPolish ZlotyRUBRussian Ruble
SARSaudi Arabian RiyalSGDSingaporean Dollar
TWDTaiwanese Dollar

Bạn có biết!

Có 180 loại tiền tệ hợp pháp được Liên Hợp Quốc công nhận trên thế giới. Nhưng không may thay, các sàn giao dịch thường cung cấp chỉ khoảng 70 cặp tiền tệ để giao dịch.

Ngoài ba cặp tiền kể trên ra, sẽ có một số nhóm tiền tệ khác khác trên thị trường Forex mà bạn nên biết.

#4 Các nhóm tiền tệ khác

Nhóm G10

Các tiền tệ trong nhóm G10 là những loại tiền được giao dịch nhiều nhất và có tính thanh khoản cao nhất trên thế giới.

QUỐC GIATÊN TIỀN TỆMÃ TIỀN TỆ
United StatesdollarUSD
European UnioneuroEUR
United KingdompoundGBP
JapanyenJPY
AustraliadollarAUD
New ZealanddollarNZD
CanadadollarCAD
SwitzerlandfrancCHF
NorwaykroneNOK
SwedenkronaSEK
DenmarkkroneDKK

Nhóm Scandies

Scandinavia là một tiểu vùng Bắc Âu có lịch sử, văn hóa và ngôn ngữ tương đồng.

Tiểu vùng này bao gồm Đan Mạch, Na Uy và Thụy Điển.

Và họ có đồng tiền chung gọi là Scandies.

Thời điểm đó, Đan Mạch và Thụy Điển đã thành lập một Liên minh tiền tệ Scandinavia để hợp nhất tiền tệ của họ theo bảng vị vàng. Na Uy tham gia sau đó.

Có nghĩa là các quốc gia này sử dụng chung một loại tiền tệ, có cùng giá trị tiền. Chỉ khác là họ tự sản xuất tiền ở tại quốc gia của họ.

Tuy nhiên, chiến tranh thế giới thứ nhất xảy ra, chế độ bản vị vàng và liên minh tiền tệ scandinavia tan rã. Nhưng các quốc gia này vẫn quyết định giữ loại tiền tệ này, mặc dù giá trị của chúng khác nhau. Đây là lý do sự ra đời của nhóm Scandies.

Nếu bạn chú ý hơn bạn sẽ thấy tên các đơn vị tiền này khá giống nhau. Đó là vì từ “krone hoặc krona” có nghĩa là “crown – vương miện”. Sự khác biệt về về tên gọi trên là do ngôn ngữ.

QUỐC GIATÊN TIỀN TỆMÃ TIỀN TỆ
DenmarkkroneDKK
SwedenkronaSEK
NorwaykroneNOK

Nhóm CEE

CEE là viết tắt của Trung và Đông Âu – Central and Eastern Europe.

Trung và  Đông Âu là vùng bao gồm các quốc gia Trung Âu, Baltic, Đông Âu và Đông Nam Âu là khối các quốc gia cộng sản trước đây được gọi là Khối Đông Âu. Bao gồm các nước: Albania, Bulgaria, Croatia, Cộng hòa Séc, Hungary, Ba Lan, Romania, Cộng hòa Slovakia, Slovenia và ba quốc gia Baltic: Estonia, Latvia, và Lithuania.

Về tiền tệ có bốn loại sau các bạn cần biết.

QUỐC GIATÊN TIỀN TỆMÃ TIỀN TỆ
HungaryforintHUF
Czech RepublickorunaCZK
PolandzlotyPLN
RomanialeuRON

Nhóm BRIICS

BRIICS là từ viết tắt được đặt ra cho năm nền kinh tế mới nổi: Brazil, Nga, Ấn Độ, Indonesia, Trung Quốc và Nam Phi.

Ban đầu chỉ bốn quốc gia là BRIC. BRIC là tên được Goldman Sách đặt ra cho nhóm các nước có tốc độ tăng trưởng cao này.

BRIICS là thuật ngữ do OECD đặt ra, khi tổ chức này thêm Indonesia và Nam Phi.

QUỐC GIATÊN TIỀN TỆMÃ TIỀN TỆ
BrazilrealBRL
RussiarubleRUB
IndiarupeeINR
IndonesiarupiahIDR
ChinayuanCNY
South AfricarandZAR

#5 Tóm lại

Đây có phải quá nhiều thông tin không nhỉ! Nhưng sẽ mang lại rất nhiều kiến thức cho các bạn. Sau đây sẽ là các câu hỏi thường gặp về tiền trong Forex:

ặp tiền trong Forex là gì?

Cặp tiền là giá trị tương đối của một loại tiền này so với một loại tiền khác. Ví dụ AUD/USD là giá trị tương đối của đô la Úc so với đô la Mỹ.

Cặp tiền tệ chính là gì?

Các cặp tiền tệ chính là cặp bao gồm đồng Đô la Mỹ – USD và có khối lượng giao dịch nhiều nhất thị trường. Chúng bao gồm bảy cặp: EUR/USD, USD/JPY, GBPUSD, USD/CAD, USD/CHF, AUD/USD, and NZD/USD.

Cặp tiền tệ chéo là gì?

Là các cặp tiền không bao gồm đồng USD, tuy nhiên khối lượng giao dịch cũng rất lớn. Bao gồm: EUR/GBP, EUR/CAD, GBP/JPY, EUR/CHF, EUR/JPY, …

Có bao nhiêu cặp tiền tệ tồn tại?

Có hàng trăm cặp tiền tệ, nhưng không phải tất cả chúng đều được giao dịch trên thị trường ngoại hối. Liên hợp quốc công nhận 180 loại tiền tệ. Nếu bạn ghép chúng lại với nhau, câu trả lời sẽ là rất rất nhiều.

Related Articles

Leave a Comment